Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

mặt nạc

Academic
Friendly

Từ "mặt nạc" trong tiếng Việt có nghĩa khá đặc biệt có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này.

Định nghĩa:
  1. Mặt nạc: Từ này thường được dùng để chỉ những người tính cách thô lỗ, cứng đầu, hoặc không khéo léo trong giao tiếp. Cũng có thể hiểu người không sự khéo léo trong ứng xử, hoặc người không sự thông minh, khôn ngoan. Trong một số ngữ cảnh, từ này còn được dùng để chỉ những người không làm được việc ra hồn.
  2. Mặt thịt: Đây một cách dùng khác của từ "mặt nạc", thường chỉ đến phần thịt bề ngoài, không nhiều sắc thái trong ý nghĩa.
dụ sử dụng:
  1. Mặt nạc đóm dày: Câu này thường dùng để chỉ người có vẻ ngoài cứng cáp, nhưng cũng có thể ám chỉ sự thô lỗ, không tinh tế.

    • dụ: "Anh ấy rất mạnh mẽ, nhưng tính cách thì mặt nạc đóm dày, không dễ hòa đồng với mọi người."
  2. Người mặt nạc: Dùng để chỉ những người không khéo léo trong giao tiếp.

    • dụ: " ấy người mặt nạc, thường xuyên làm mất lòng người khác lời nói không suy nghĩ."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn hóa giao tiếp, từ "mặt nạc" có thể dùng trong các tình huống yêu cầu sự diễn đạt rõ ràng hơn về tính cách hoặc thái độ của một người.
  • dụ: "Trong công việc, nếu bạn chỉ nhìn vào bề ngoài không đánh giá sâu sắc, bạn có thể sẽ gặp phải những người mặt nạc không nhận ra."
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Mặt thịt: Như đã đề cập, có thể dùng trong một số ngữ cảnh tương tự nhưng thường không mang nghĩa tiêu cực.
  • Thô lỗ: từ đồng nghĩa với "mặt nạc" khi miêu tả tính cách.
  • Ngốc nghếch: Cũng có thể được xem như một từ đồng nghĩa, nhưng chỉ hơn về sự thiếu khôn ngoan.
Lưu ý:
  • Cần phân biệt "mặt nạc" khi chỉ đến tính cách với "mặt thịt" khi chỉ đến phần thân thể.
  • "Mặt nạc" thường mang ý nghĩa tiêu cực, trong khi "mặt thịt" có thể dùng một cách trung lập hơn.
  1. Cg. Mặt thịt. Người ngu đần không làm nên chuyện . Mặt nạc đóm dày. Nh. Mặt nạc.

Comments and discussion on the word "mặt nạc"